Bảng Giá Thi Công Biệt Thự Trọn Gói Mới Nhất Năm 2022
Xây dựng biệt thự trọn gói là một trong những nhu cầu của nhiều người dân. Tuy vậy, nhiều chủ đầu tư cũng lo lắng về giá xây biệt thự trọn gói hiện nay. Vì vậy trong bài viết này hãy cùng tham khảo về giá xây biệt thự trọn gói mới nhất năm 2022 của công ty thiết kế xây dựng Cửu Long. Đơn vị hàng đầu về xây dựng biệt thự tại TPHCM và các khu vực lân cận. Cùng tham khảo ngay!

1. Bảng giá xây biệt thự trọn gói năm 2022 của công ty xây dựng Cửu Long
Vật liệu | Gói Cơ Bản | Gói Khá | Gói Tốt | Gói Cao Cấp | |
Phân cấp | Biệt thự 1 mặt tiền | Biệt thự 2 mặt tiền | Biệt thự tân cổ điển | Biệt thự cổ điển | |
Đơn giá | 5.900.000 VNĐ/m2 | 6.200.000 VNĐ/m2 | 6.500.000 VNĐ/m2 | 7.500.000 VNĐ/m2 | |
Mẫu biệt thự |
Công ty thiết kế xây dựng Cửu Long là một trong những có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế và xây dựng biệt thự cũng như các loại công trình khác tại TPHCM hiện nay. Theo đó, bảng giá xây biệt thự trọn gói của Cửu Long hợp lý, nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng công trình nên được rất đông đảo khách hàng lựa chọn.
Cụ thể, bảng giá thiết kế thi công biệt thự uy tín trọn gói của Cửu Long bao gồm chi phí xây dựng phần thô và thi công phần hoàn thiện.
- Chi phí xây biệt thự phần thô: Đá, bê tông, cát xây, xi măng, cát tô, dây điện, cáp quang, nước nóng,…
- Đơn giá xây biệt thự trọn gói: Đá lát nền, gạch men, cầu thang, ốp tường, thi công trần, vách trang trí, vật liệu chống thấm.
Xem thêm: Bảng báo giá thiết kế thi công nhà phố tại Cửu Long – CLC
2. Vật tư phần thô và hoàn thiện khi xây dựng biệt thự trọn gói
Một ngôi biệt thự đẹp không chỉ cần phải có thiết kế và nhân công xây dựng chất lượng mà vật tư xây dựng cũng cần phải đảm bảo tốt nhất. Với những vật tư chất liệu tốt, mẫu mã uy tín, thiết kế đẹp mắt, biệt thự sẽ thêm phần lộng lẫy và nguy nga hơn.
2.1. Vật liệu thô sử dụng trong xây dựng biệt thự
Vật liệu thô sử dụng trong thi công phần thô biệt thự trọn gói tại Cửu Long – CLC | |||||
Kính thưa quý khách hàng: Chúng tôi cam kết bảo hành kết cấu công trình 20 năm, thấm dột 5 năm. Để đảm bảo điều đó chúng tôi sử dụng cùng một tiêu chuẩn cho Phần khung thô để đảm bảo sự chắc chắn cho mọi dự án của bạn gói cơ bản hay cao cấp | |||||
1.1
|
Đá 1×2
|
Đá Đồng Nai | |||
Là loại đá có kích cỡ 10x28mm (hoặc nhiều loại kích cỡ khác như: 10x25mm còn gọi là đá 1×2 bê tông; 10x22mm còn gọi là đá 1×2 quy cách (đá 1×1 ), 10x16mm… tùy theo nhu cầu sử dụng | |||||
1.2
|
Cát bê tông vàng
|
Cát vàng hạt to | |||
Cát vàng hạt to hay cát bê tông vàng là loại cát vàng không pha trộn. Hàm lượng muối gốc sunphát, sunphít có trong cát không quá 1% khối lượng. Hàm lượng sỏi có đường kính từ 5-10mm không vượt quá 5% khối lượng. Hàm lượng mica không được lớn hơn 1% theo khối lượng. | |||||
1.3
|
Cát xây, cát tô
|
Hạt to sàn sạch | |||
Loại cát này được tuyển lựa khá chặt chẽ với các chỉ tiêu, yêu cầu cụ thể như: – Mô đun độ lớn cát >= 0,7 – Không được lẫn sỏi hạt lớn (có đường kính từ 5 đến 10 mm) – Không được có sét, á sét & các tạp chất khác ở dạng cục trong cát – Hàm lượng muối gốc sun phát, sun phít <= 1% tổng khối lượng cát – Hàm lượng bùn sét, hữu cơ <= 5% tổng khối lượng cát |
|||||
1.4
|
Bê tông
|
Bê tông thương phẩm | |||
Bê tông tươi là bê tông trộn sẵn, hay gọi là bê tông thương phẩm. Đây là một hỗn hợp gồm cốt liệu cát, đá, xi măng, nước và phụ gia theo những tỉ lệ tiêu chuẩn để có sản phẩm bê tông với từng đặc tính cường độ khác nhau | |||||
1.5
|
Xi măng
|
Xi măng Holcim (Insee) hoặc Hà Tiên | |||
Xi măng INSEE Power-S có chất lượng cao và ổn định, mang lại sự an tâm và giảm thiểu chi phí sửa chữa cho chủ nhà và nhà thầu: Các sản phẩm xi măng của INSEE được Quatest 3 tuân thủ theo tất cả các sản phẩm được quy định bởi nhà nước về quy trình sản xuất và chất lượng xi măng theo TCVN 6260:2009 loại PCB40 | |||||
1.6
|
Thép
|
Thép Việt – Nhật | |||
Thép Việt Nhật thật hình bông mai đặc trưng, logo nổi hẳn lên trên cây thép có khắc chữ HPS sắc cạnh, có logo nổi rõ ràng trên cây thép khắc kèm đường kính và mác thép. Khoảng cách có chỉ số tối đa khoảng từ 1 -1,2 m giữa 2 bông hoa mai.Thép Việt Nhật được tồn tại dưới 4 dạng chính: Thép gân vằn Việt Nhật, Thép gân ren Việt Nhật, Thép tròn trơn Việt Nhật, Thép cuộn Việt Nhật. | |||||
1.7
|
Gạch xây
|
Gạch xây Tuynel | |||
Thép Việt Nhật thật hình bông mai đặc trưng, logo nổi hẳn lên trên cây thép có khắc chữ HPS sắc cạnh, có logo nổi rõ ràng trên cây thép khắc kèm đường kính và mác thép. Khoảng cách có chỉ số tối đa khoảng từ 1 -1,2 m giữa 2 bông hoa mai.Thép Việt Nhật được tồn tại dưới 4 dạng chính: Thép gân vằn Việt Nhật, Thép gân ren Việt Nhật, Thép tròn trơn Việt Nhật, Thép cuộn Việt Nhật. | |||||
1.8
|
Mác BT
|
MAC 250 – 300 (Theo thiết kế) | |||
Mác bê tông là đơn vị chỉ cường độ chịu nén của những mẫu bê tông hình lập phương có kích thước 15x15x15cm và được bảo trì trong điều kiện tiêu chuẩn suốt 28 ngày. Chúng có đơn vị tính là kg/cm2. Đối với các dự án thông thường như nhà ở, trường học, bệnh viện thì sẽ sử dụng bê tông 250. Còn đối với nhà cao tầng thì sử dụng mác lớn hơn |
|||||
1.9
|
Dây điện
|
Cadivi | |||
Dây cáp điện ruột đồng bọc nhựa PVC (có hoặc không có vỏ) dùng cho các thiết bị điện dân dụng. Sản phẩm này được lắp trong ống (chịu lực, chống rò rỉ…) tại các vị trí: Lắp cố định trên tường, trên trần, trên sàn. Lắp âm trong tường, trong trần, trong sàn. Hoặc chôn trong đất. |
|||||
1.10
|
Cáp mạng
|
Sino | |||
– Lõi dây: làm bằng đồng nguyên chất 100%, được bọc lớp nhựa cách điện và chống cháy tốt. Chia làm 4 cặp dây xoắn đôi, có tác dụng chống nhiễu. – Vỏ dây được làm bằng nhựa PVE nguyên chất, chống ẩm và bền dưới tác động của môi trường – Lớp bọc bạc bao quanh lõi vừa có tác dụng chống ẩm, vừa có tác dụng giảm nhiễu cho dây. |
|||||
1.11
|
Cáp TV
|
Sino | |||
Dây cáp đồng trục Sino được sử dụng cho hệ thống truyền hình camera giám sát, truyền hình tivi, MATV, CATV bởi những ưu điểm sau: – Khả năng truyền tải điện tốt, xa, ổn định – Khả năng chịu áp lực cao, chịu được các tác động ngoại cảnh, môi trường – Ít bị hỏng hoặc hư hại – Có độ bền cực cao – Có lõi bằng đồng hoặc lõi bằng hợp kim – Sản phẩm có lớp cách điện LDPE, chống nhiễu bằng nhôm |
|||||
1.12
|
Nước nóng và nước cấp
|
PPR Bình minh | |||
Ống nước nóng Bình Minh không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố thời tiết, sản phẩm có sức đề kháng cao đối với sự ăn mòn và mài mòn. Sản phẩm dễ lắp đặt, không gây thiệt hại theo thời gian sử dụng. Độ đàn hồi cao có thể hạn chế sự hình thành các vết nức trên thành ống. Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền hiện đại theo tiêu chuẩn của Đức. Ống nhựa được làm từ chất liệu Polypropylene Random Copolymers cao có khả năng chịu nhiệt cao. Đặc biệt có thể chịu đợc 4 áp lực tăng dần đều PN10 < PN16 < PN20 < PN25 để tải nước lạnh, nước nóng dân dụng và nước công nghiệp. Sản phẩm có độ bền cơ học cao, dẻo, dễ uốn nen có chịu được tải trọng lớn. |
|||||
1.13
|
Nước thoát
|
Bình Minh | |||
Ống nhựa uPVC Bình Minh thường được gọi là ống PVC Bình Minh được sản xuất từ chất nhựa PVC không hóa dẻo. Là kết tinh sản phẩm của phản ứng vinyclorua (CH2-CHCL). Ưu điểm của dòng ống nhữa UPVC này là bền chắc tuổi thọ tối thiểu 50 năm nếu được lắp đặt đúng tiêu chuẩn và kỹ thuật, chịu được nhiệt độ nóng và tia cực tím, thích hợp lắp đặt nhiều địa hình | |||||
Bảng vật liệu thô được sử dụng trong xây dựng biệt thự trọn gói
2.2. Vật liệu hoàn thiện sử dụng trong xây dựng biệt thự
2.2.1. Sơn nước sơn dầu
HẠNG MỤC 2.2.1 : SƠN NƯỚC – SƠN DẦU | |||||
1.1
|
Sơn ngoại thất (Sơn mặt tiền)
|
Maxilite | Dulux inspire | Dulux inspire | Dulux weathersield |
1.2
|
Sơn nộithất
|
Maxilite | Dulux inspire | Dulux Lau chùi hiệu quả | 5 in 1 |
1.3
|
Bột trét (Bả Matit)
|
Toa Homecote | Toa Homecote | Bột trét tường cao cấp Dulux | Bột trét tường cao cấp Dulux |
1.4
|
Sơn dầu
|
Toa Homecote | Toa Homecote | Dulux | Dulux |
Bảng vật tư sơn nước sơn dầu dùng trong xây biệt thự trọn gói
2.2.2. Thiết bị điện
Hạng mục 2.2.2: THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ CHIẾU SÁNG | |||||
2.1
|
Công tắc, ổ cắm,CB, MCB, Tủ điện
|
SINO | SINO | Panasonic Wide (Theo thiết kế) | Schneider (Theo thiết kế) |
Đơn giá | Theo thị trường | Theo thị trường | Theo thị trường | Theo thị trường | |
2.2
|
Đèn phòng
|
SINO | Panasonic dòng Nanoco | Panasonic (Theo thiết kế) | Schneider (Theo thiết kế) |
Đơn giá | Theo thị trường | Theo thị trường | Theo thị trường | Theo thị trường | |
2.3
|
Đèn trần WC (Toilet)
|
CĐT chọn mẫu theo thiết kế | CĐT chọn mẫu theo thiết kế | CĐT chọn mẫu theo thiết kế | CĐT chọn mẫu theo thiết kế |
Đơn giá (đồng/cái) | 150.000 | 200.000 | 250.000 | 500.000 | |
2.4
|
Đèn hành lang cầu thang, đèn bancon
|
CĐT chọn mẫu theo thiết kế | CĐT chọn mẫu theo thiết kế | CĐT chọn mẫu theo thiết kế | CĐT chọn mẫu theo thiết kế |
Đơn giá (đồng/cái) | 150.000 | 200.000 | 250.000 | 500.000 | |
2.5
|
Đèn trang trí tường cầu thang, đèn ngủ, đèn gương, đèn cổng
|
CĐT chọn mẫu theo thiết kế | CĐT chọn mẫu theo thiết kế | CĐT chọn mẫu theo thiết kế | CĐT chọn mẫu theo thiết kế |
Đơn giá (đồng/cái) | 150.000 | 200.000 | 250.000 | 500.000 |
Bảng vật tư thiết bị điện dùng trong xây biệt thự trọn gói
2.2.3. Thiết bị vệ sinh
Hạng mục 2.2.3: THIẾT BỊ VỆ SINH | |||||
3.1
|
Lavabo (đồng/bộ)
|
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, Caesar, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, Caesar, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, TOTO, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, TOTO, … |
Đơn giá (VNĐ/bộ) | 500.000 | 800.000 | 1 200.000 | 2 600.000 | |
3.2
|
Phụ kiện lavabo
|
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, Caesar, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, Caesar, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, TOTO, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, TOTO, … |
Đơn giá (VNĐ/bộ) | 300.000 | 500.000 | 700.000 | 1.200.000 | |
3.3
|
Bồn cầu
|
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, Caesar, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, Caesar, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, TOTO, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, TOTO, … |
Đơn giá (VNĐ/bộ) | 2 200.000 | 3 200.000 | 4 200.000 | 6 500.000 | |
3.4
|
Vòi tắm hoa sen
|
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, Caesar, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, Caesar, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, TOTO, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, TOTO, … |
Đơn giá (VNĐ/bộ) | 1 200.000 | 1 800.000 | 2 600.000 | 10.000.000 | |
3.5
|
Vòi lavabo
|
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inox 304 |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, Caesar, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, TOTO, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, TOTO, … |
Đơn giá (VNĐ/bộ) | 500.000 | 1.000.000 | 1.800.000 | 3.500.000 | |
3.6
|
Vòi lạnh treo tường (Ru-mi-ne ban công) |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, Caesar, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, Caesar, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, TOTO, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, TOTO, … |
Đơn giá (VNĐ/bộ) | 120.000 | 150.000 | 200.000 | 500.000 | |
3.7
|
Hang xịt + T chia inox
|
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, Caesar, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, Caesar, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, TOTO, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, TOTO, … |
Đơn giá (VNĐ/bộ) | 300.000 | 400.000 | 600.000 | 900.000 | |
3.8
|
Phễu thu sàn
|
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, Caesar, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, Caesar, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, TOTO, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, TOTO, … |
Đơn giá (VNĐ/bộ) | 120.000 | 120.000 | 200.000 | 400.000 | |
3.9
|
Van nước lạnh | Theo thiết kế | Theo thiết kế | Theo thiết kế | Theo thiết kế |
Đơn giá (VNĐ/bộ) | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | |
3.10
|
Van nước nóng | Theo thiết kế | Theo thiết kế | Theo thiết kế | Theo thiết kế |
Đơn giá (VNĐ/bộ) | 350.000 | 350.000 | 350.000 | 350.000 | |
3.11
|
Van một chiều | Theo thiết kế | Theo thiết kế | Theo thiết kế | Theo thiết kế |
Đơn giá (VNĐ/bộ) | 260.000 | 260.000 | 260.000 | 260.000 | |
3.12
|
Bồn Inox
|
Đại Thành 1000 lít: Inox SUS 304. Công nghệ hàn lăn tự động. Logo dập nổi chống hàng giả. Tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2008. Thương hiệu quốc gia. Bảo hàng 12 năm | Đại Thành 1000 lít: Inox SUS 304. Công nghệ hàn lăn tự động. Logo dập nổi chống hàng giả. Tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2008. Thương hiệu quốc gia. Bảo hàng 12 năm | Đại Thành 1000 lít: Inox SUS 304. Công nghệ hàn lăn tự động. Logo dập nổi chống hàng giả. Tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2008. Thương hiệu quốc gia. Bảo hàng 12 năm | Đại Thành 1500 lít: Inox SUS 304. Công nghệ hàn lăn tự động. Logo dập nổi chống hàng giả. Tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2008. Thương hiệu quốc gia. Bảo hàng 12 năm |
Đơn giá (VNĐ/bộ) | Theo thị trường | Theo thị trường | Theo thị trường | Theo thị trường | |
3.13
|
Chậu rửa chén
|
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, Caesar, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, Caesar, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, TOTO, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, TOTO, … |
Đơn giá (VNĐ/bộ) | 1.200.000 | 2.200.000 | 3.200.000 | 8.000.000 | |
3.14
|
Vòi rửa chén
|
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, Caesar, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, Caesar, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, TOTO, … |
CĐT chọn mẫu theo thiết kế Thương hiệu: Inax, TOTO, … |
Đơn giá (VNĐ/bộ) | 1.000.000 | 1.500.000 | 2.500.000 | 4.500.000 | |
3.15
|
Kệ + Gương soi
|
CĐT chọn mẫu theo thiết kế | CĐT chọn mẫu theo thiết kế | CĐT chọn mẫu theo thiết kế | CĐT chọn mẫu theo thiết kế |
Đơn giá (VNĐ/bộ) | 300.000 | 400.000 | 500.000 | 800.000 |
Bảng thiết bị vệ sinh dùng trong xây biệt thự trọn gói
2.2.4. Vật liệu ốp lát kệ bếp
HẠNG MỤC 2.2.4: BẾP (Đổ đan bếp và làm đá bàn bếp) | |||||
4.1
|
Đá bàn bếp (Không bao gồm len chỉ bếp)
|
Đen camphuchia | Kim Sa Trung | Kim Sa Trung | xà cừ xanh |
Đơn giá (đồng/m2) | 800.000 | 1.200.000 | 1.800.000 | 2.800.000 |
Bảng vật liệu đá ốp lát kệ bếp dùng trong xây biệt thự trọn gói
2.2.5. Vật liệu xây cầu thang
HẠNG MỤC 2.2.5: CẦU THANG | |||||
5.1
|
Đá bậc thang
|
Đen Camphuchia | Kim Sa Trung | Kim Sa Trung | Xà cừ xanh |
Đơn giá (đồng/m2) | 800.000 | 1.200.000 | 1.200.000 | 1.800.000 | |
5.2
|
Trụ đề pa
|
Tràm vàng | Xoan đào | Căm xe | Gõ đỏ nam phi |
160x160x1200mm | 1.500.000 | 2.000.000 | 2.500.000 | 3.500.000 | |
5.3
|
Tay vịn cầu thang
|
Tràm vàng | Xoan đào | Căm xe | Gõ đỏ nam phi |
Đơn giá | 400.000 | 500.000 | 600.000 | 900.000 | |
5.4
|
Lan can
|
Sắt mạ kẽm | Kính cường lực 10ly | Kính cường lực 10 ly | Sắt mỹ thuật cao cấp |
Đơn giá (đồng/m2) | 600.000 | 800.000 | 800.000 | 1.800.000 |
Bảng vật liệu xây cầu thang dùng trong thi công biệt thự trọn gói
2.2.6. Cửa đi, cửa sổ, cửa cổng, cửa nhà vệ sinh
HẠNG MỤC 2.2.6.a: CỬA ĐI CÁC LOẠI | |||||
6.1
|
Cửa đi chính trệt
(bộ cửa 4 cánh) |
Cửa nhôm kính xingfa Việt Nam | Cửa nhôm kính xingfa Việt Nam | Cửa nhôm kính Xingfa nhập khẩu | Cửa nhôm kính xingfa nhập khẩu chia ô cao cấp |
Đơn giá (đồng/m2) | 2.200.000 | 2.200.000 | 2.500.000 | 2.800.000 | |
6.2
|
Cửa đi ban công
|
Nhôm kính hệ 1000, Kính 5ly | Cửa nhôm kính xingfa Việt Nam | Cửa nhôm kính xingfa nhập khẩu | Cửa nhôm kính xingfa nhập khẩu |
Đơn giá (đồng/m2) | 1.700.000 | 2.200.000 | 2.500.000 | 2.800.000 | |
6.3
|
Cửa Wc
|
Nhôm kính hệ 1000, Kính 5ly | Cửa nhôm kính xingfa Việt Nam | Cửa nhôm kính xingfa nhập khẩu | Cửa nhôm kính xingfa nhập khẩu chia ô cao cấp |
Đơn giá (đồng/m2) | 1.500.000 | 2.000.000 | 2.300.000 | 2.600.000 | |
6.4
|
Cửa đi phòng ngủ (Mỗi phòng 1 bộ cửa đơn)
|
HDF | Xoan Đào | Căm xe | Gõ đỏ |
Đơn giá (đồng/m2) | 2.200.000 | 3.200.000 | 4.200.000 | 6.200.000 | |
6.5
|
Khóa cửa phòng ngủ
|
Việt Tiệp | Việt Tiệp | Việt Tiệp | Việt Tiệp |
Mô tả | Mô tả | Mô tả | Mô tả | ||
Hình ảnh | Hình ảnh | Hình ảnh | Hình ảnh | ||
Đơn giá | 300.000 | 390.000 | 900.000đ | 2.800.000đ | |
2.2.6.b: CỬA SỔ | |||||
6.6
|
Cửa sổ
(Theo TK) |
Nhựa lõi thép, Kính 5ly | Cửa nhôm kính xingfa Việt Nam | Cửa nhôm kính xingfa nhập khẩu | Cửa nhôm kính xingfa nhập khẩu chia ô cao cấp |
Đơn giá (đồng/m2) | 1.250.000 | 1.550.000 | 2.000.000 | 2.500.000 |
Bảng vật tư cửa sổ, cửa đi, cửa cổng dùng trong xây biệt thự trọn gói
2.2.7. Gạch ốp lát
HẠNG MỤC 2.2.7.a: GẠCH LÁT NỀN (đ/m2) | |||||
7.1
|
Gạch nền nhàĐồng Tâm, Bạch Mã, Viglacera…
|
Gạch lát nền ceramic loại cơ bản | Gạch lát nền ceramic loại khá | Gạch bóng kính loại tốt hoặc sàn gỗ | Gạch đá lát nền cao cấp hoặc sàn gỗ |
Đơn giá (đồng/m2) | 200.000 | 250.000 | 350.000 | 550.000 | |
7.2
|
Gạch nền sân, bancon (Đồng Tâm, Bạch Mã, Viglacera…
|
Gạch lát nền ceramic loại cơ bản | Gạch lát nền Ceramic loại Khá | Gạch lát nền sân loại tốt | Gạch lát nền sân loại cao cấp |
Đơn giá (đồng/m2) | 150.000 | 200.000 | 250.000 | 350.000 | |
7.3
|
Gạch nền WC (Đồng Tâm, Bạch Mã, Viglacera…
|
Gạch lát nền WC ceramic loại cơ bản | Gạch lát nền WC ceramic loại khá | Gạch lát nền WC loại tốt | Gạch lát nền WC loại cao cấp |
Đơn giá (đồng/m2) | 150.000 | 200.000 | 280.000 | 380.000 | |
HẠNG MỤC 2.2.7.b : GẠCH ỐP TƯỜNG | |||||
7.4
|
Gạch ốp tường WC (Đồng Tâm, Bạch Mã, Viglacera…)
|
Gạch ốp tường WC ceramic loại cơ bản | Gạch ốp tường WC ceramic loại khá | Gạch ốp tường WC loại tốt | Gạch ốp tường WC loại cao cấp chống trơn |
Đơn giá (đồng/m2) | 150.000 | 200.000 | 280.000 | 380.000 | |
7.5
|
Gạch ốp mặt tiền Đồng Tâm, Bạch Mã, Viglacera…( Ốp cao 2m7)
|
Gạch ốp tường mặt tiền ceramic loại cơ bản | Gạch ốp tường mặt tiền ceramic loại khá | Gạch ốp tường mặt tiền loại tốt | Gạch ốp tường mặt tiền loại cao cấp |
Đơn giá (đồng/m2) | 150.000 | 200.000 | 280.000 | 380.000 |
Bảng vật tư gạch ốp lát nền & tường dùng trong thiết kế thi công biệt thự trọn gói
2.2.8. Trần thạch cao
HẠNG MỤC VI: TRẦN THẠCH CAO | |||||
8.1
|
Trần thạch cao
|
Vĩnh tường M29 | Vĩnh tường M29 | Vĩnh Tường Tika | Vĩnh Tường Alpha |
Đơn giá (đồng/m2) | 150.000 | 150.000 | 180.000 | 250.000 |
Bảng vật tư trần nhà thạch cao dùng trong thi công xây dựng biệt thự trọn gói
3. Hướng dẫn cách dự toán chi phí xây dựng biệt thự trọn gói
Dự toán chi phí xây dựng là yếu tố quan trọng giúp chủ đầu tư nắm được mức chi phí phải bỏ ra khi xây dựng biệt thự trọn gói. Dưới đây, công ty xây dựng sẽ hướng dẫn bạn cách dự toán giá xây biệt thự trọn gói.
Hiện nay, diện tích xây dựng thường được tính theo cách bóc tách khối lượng xây dựng hoặc tính theo m2. Tuy nhiên, phương pháp tính theo m2 sẽ đảm bảo chính xác lên tới 95% nên được áp dụng phổ biến.
Móng nhà:
- Móng đơn sẽ được tính bằng từ 30 – 40% diện tích
- Móng cọc sẽ được tính bằng từ 40 – 50% diện tích
- Móng băng sẽ được tính bằng từ 50 – 70% diện tích.
Tầng hầm:
- Nếu độ sâu tầng hầm từ 1 – 1,3m sẽ được tính từ 120 – 130% diện tích tầng hầm.
- Nếu độ sâu tầng hầm >1,3m – 1,5m sẽ được tính từ 140 – 150% diện tích tầng hầm.
- Nếu độ sâu tầng hầm >1,5m – 1,8m sẽ được tính từ 170 – 180% diện tích tầng hầm
- Nếu độ sâu tầng hầm >1,8, – 2,0m sẽ được tính từ 200 – 210% diện tích tầng hầm.
Các tầng còn lại:
- Tầng trệt được tính bằng 100% diện tích.
- Sân nhà được tính bằng 40 – 50% diện tích sân.
- Ban công và mái che thang được tính bằng 100% diện tích.
- Tầng lửng được tính bằng 100% diện tích lửng
- Khoảng không tầng lửng nếu lớn 8m2 thì được tính bằng 50% diện tích khoảng không. Ngược lại sẽ được tính bằng 100% diện tích khoảng không.
Sân thượng:
- Sân thượng được tính bằng 40 – 50% diện tích sân thượng
- Sân thượng có giàn phẹt thì được tính bằng 40 – 50% diện tích sân thượng.
Mái nhà:
- Mái tole thì được tính bằng 20 – 40% diện tích mái.
- Mái BTCT thì được tính bằng 40 – 50% diện tích mái.
- Mái BTCT kết hợp lợp ngói thì tính bằng 90 – 100% diện tích mái.
- Mái vì kèo sắt hộp được mạ kẽm và kết hợp mái ngói thì tính bằng 60 – 70% diện tích mái.
4. Quy trình thi công xây dựng biệt thự trọn gói tại Cửu Long
Công ty xây dựng Cửu Long nhận được sự tin tưởng lựa chọn của đông đảo khách hàng không chỉ bởi giá xây biệt thự trọn gói cực kỳ hợp lý mà còn bởi đơn vị có quy trình thi công xây dựng chuyên nghiệp, chặt chẽ.
Cụ thể, quy trình xây biệt thự của Cửu Long được thực hiện theo hai giai đoạn như sau:
4.1 Giai đoạn 1: Tiến hành xây dựng phần thô
Chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng biệt thự (Thời gian thực hiện từ 1 -2 ngày)
- Xác định, kiểm tra lại diện tích xây dựng biệt thự, đặc biệt là ranh lộ giới xây dựng giữa giấy cấp phép xây dựng và chủ quyền đất của gia chủ.
- Dọn dẹp và vệ sinh, tiến hành dựng lán, bãi và cũng như vận chuyển các vật liệu thi công đến.
- Nếu cần thiết sẽ tiến hành khoan giếng nước
- Bàn giao đồng hồ điện nước cho bộ phận xây dựng
Thực hiện xây dựng phần móng (Thời gian thực hiện từ 7 – 10 ngày)
- Tiến hành định vị phần tim cọc cũng như ép cọc
- Đào đất móng và xây dựng hầm tự hoại
- Xây dựng đà kiểng, sắt móng, đi hệ thống điện nước trước khi đổ lấp mặt bằng móng.
Thực hiện xây dựng phần khung nhà (Thời gian thực hiện từ 7 – 10 ngày/ 1 sàn nhà)
- Nhân công tiến hành lắp đặt dàn giáo xây dựng, cốp pha cầu thang, cốp pha dầm sàn
- Xây dựng sắt trụ, cột cho công trình, đan sắt 2 lập cũng như sắt cầu thang
- Thực hiện thi công lắp đặt hệ thống ống nước trong công trình
- Tiến hành đổ bê tông sàn, trụ cột, cầu thang, mái, đà lanh. Lưu ý cần phải bảo dưỡng bê tông hàng ngày để đạt được hiệu quả tốt nhất.
- Tiến hành xây vách ngăn, tường bao quanh, bậc cầu thang theo thiết kế ban đầu.
- Thực hiện lợp mái bằng việc thi công hệ xà gồ thép
- Thi công chống thấm nhà vệ sinh, sân thượng, si nô.
- Tiến hành lắp đặt hệ thống đường dây âm tường cho nhà vệ sinh
- Lắp đặt hệ thống hộp nối, đế âm.
Lưu ý khi thi công giai đoạn 1:
- Nhằm tránh những sai phạm và bị thanh tra phạt, cần phải có sự kiểm tra, xác định kỹ lưỡng giữa ranh giới của chủ quyền đất và giấy phép xây dựng. Nếu có phát hiện sai sót nhanh chóng điều chỉnh lại.
- Thời gian tháo cốp pha phải đúng theo tiêu chuẩn quy định trong xây dựng. Thông thường nếu cốp pha có phụ gia sẽ tiến hành tháo sau 15 ngày.
- Cần phải bảo dưỡng bê tông sàn thường xuyên để đảm bảo chất lượng tốt nhất cho công trình.
- Công ty xây dựng Cửu Long cam kết sử dụng đúng vật tư đã cam kết ban đầu.
- Chủ đầu tư và công ty xây dựng nên làm nhật ký công trình để tránh sai sót cho cả hai bên.
- Chủ đầu tư nên thuê đội ngũ giám sát bên ngoài để phối hợp cũng như kiểm tra chất lượng, tiến độ thi công công trình.
4.2 Giai đoạn 2: Thi công hoàn thiện công trình
Thời gian thực hiện từ 45 đến 50 ngày:
- Xây dựng phần mái ngói hoặc mái tôn nếu có.
- Thực hiện cán vừa nền nhà. Thi công trát tường, vách ngăn, vách song.
- Lắp đặt các khung cửa sắt, cửa gỗ và trang trí mặt tiền cho biệt thự
- Ốp lát gạch trang trí mặt tiền, ốp nhà vệ sinh,…
- Lắp đặt xây dựng trần thạch cao cũng như vách trần thạch cao nếu có.
- Tiến hành lăn sơn nước cho toàn bộ ngôi nhà, trét bả matit cho nội ngoại thất biệt thự.
- Ốp lát đá hoa cương cho nhà bếp, cầu thang, mặt tiền, bậc tam cấp,…
- Lắp đặt cửa ra vào, cửa phòng ngủ, nhà vệ sinh, lắp đặt tủ bếp,… Tiến hành hoàn thiện lăn sơn cửa gỗ, cửa sắt, tủ bếp, tay vịn cầu thang,…
- Lắp đặt thiết bị vệ sinh, bồn nước, máy bơm nước
- Lắp đặt hệ thống điện cũng như các thiết bị chiếu sáng trong nhà
- Kiểm tra, vệ sinh, dọn dẹp toàn bộ công trình trước khi bàn giao cho gia chủ.
Lưu ý khi thi công giai đoạn 2:
- Ở bước này, chủ đầu tư và đơn vị xây dựng nên phối hợp với nhau để lựa chọn các loại vật tư xây dựng hoàn thiện biệt thự tốt nhất.
- Trong giai đoạn này, chủ đầu tư có quyền thay đổi vật tư xây dựng hoàn thiện. Vì vậy hãy thường xuyên trao đổi cũng như ghi nhật ký công trình để đảm bảo quyền lợi nhất cho cả hai bên.
- Đội ngũ nhân công xây dựng công trình lành nghề, làm việc có trách nhiệm, đúng quy trình. Các hạng mục xây biệt thự được sắp xếp hợp lý và có khoa học.
5. Vì sao nên chọn xây biệt thự trọn gói bởi công ty xây dựng Cửu Long?
Trên thực tế, rất nhiều khách hàng gặp khó khăn trong việc tìm kiếm một đơn vị xây dựng uy tín, chất lượng cao nhưng vẫn đảm bảo giá xây biệt thự trọn gói hợp lý nhất.
Nếu bạn vẫn đang băn khoăn về vấn đề này có thể tham khảo lựa chọn công ty thiết kế xây dựng Cửu Long, một đơn vị được đánh giá cao trong lĩnh vực xây biệt thự trọn gói tại TPHCM hiện nay. Cụ thể, công ty thiết kế xây dựng Cửu Long đã có hơn 10 năm kinh nghiệm trong thi công xây dựng biệt thự trọn gói với đa dạng phong cách, nhận được nhiều sự tin tưởng của đông đảo khách hàng tại TPHCM và các khu vực lân cận.
5.1 Đội ngũ kiến trúc sư và nhân công xây dựng giàu kinh nghiệm
Chúng tôi sở hữu đội ngũ kiến trúc sư chuyên môn cao, nhân công được đào tạo bài bản, làm việc đúng quy trình và có trách nhiệm. Do đó, công trình biệt thự do Cửu Long thực hiện đảm bảo chất lượng cao, đúng tiến độ, thỏa mãn yêu cầu về mặt kỹ thuật và thẩm mỹ.
5.2 Luôn lắng nghe ý kiến khách hàng
Trước khi tiến hành thiết kế biệt thự, kiến trúc sư của Cửu Long sẽ lắng nghe ý tưởng thiết kế của khách hàng, để kiến tạo nên những không gian kiến trúc phù hợp với mong muốn của gia chủ nhất. Hơn nữa, sau khi đã hoàn thành xây dựng biệt thự trọn gói chúng tôi đều tổ chức ghi nhận phản hồi, ý kiến khách hàng để đem đến dịch vụ chất lượng được nâng cao hơn.
5.3 Cam kết của công ty thiết kế xây dựng Cửu Long
Công ty thiết kế xây dựng biệt thự trọn gói Cửu Long cam kết mang đến dịch vụ chất lượng cao với giá xây biệt thự trọn gói hợp lý nhất cho khách hàng.
- Thực hiện tư vấn, báo giá xây biệt thự trọn gói chi tiết, khảo sát chăm sóc tận tâm cho mọi khách hàng.
- Cam kết trực tiếp thi công công trình, không có tình trạng sang nhượng hay bán thầu cho bên khác.
- Thương hiệu uy tín, kinh nghiệm lâu năm trong nghề.
- Kỹ sư, nhân công chuyên môn cao, vật tư sử dụng chất lượng.
- Biết cách lắng nghe khách hàng, hạn chế tối đa rủi ro trong quá trình xây dựng biệt thự.
- Thực hiện giám sát thi công chặt chẽ, nghiêm ngặt, an toàn lao động và tiến độ hoàn thiện công trình đúng như cam kết.
- Hỗ trợ khách hàng thực hiện giấy tờ pháp lý đầy đủ, quy trình thi công chuyên nghiệp chặt chẽ, cam kết không phát sinh thêm các chi phí khác.
5.4 Chính sách bảo hành sau xây dựng của Cửu Long
Chế độ bảo hành và hậu mãi sau khi hoàn thiện xây dựng biệt thự trọn gói của công ty thiết kế xây dựng Cửu Long đảm bảo lâu dài, uy tín và tận tâm.
5.5 Hình ảnh thi công biệt thự trọn gói chị Kim Hồng – Thu Hà Quận 10
5.6 Hình ảnh một số mẫu biệt thự đẹp do Cửu Long thiết kế xây dựng trọn gói
Video mẫu biệt thự được thiết kế & thi công bởi nhà thầu xây dựng Cửu Long – CLC
6. Câu hỏi FAQ về giá xây biệt thự trọn gói
6.1 Cần chuẩn bị những gì khi xây dựng biệt thự?
Vị trí xây dựng biệt thự
Vị trí xây dựng biệt thự có ảnh hưởng rất lớn đến thời gian và chi phí để hoàn thiện nền nóng nhà. Trong trường hợp vị trí xây dựng biệt thự không tố, có những dấu hiệu đất nền mềm, yếu, dễ xảy ra sạt lở,… thì gia chủ cần tốn nhiều chi phí và thời gian để xử lý phần nền móng.
Diện tích xây dựng biệt tối thiểu là bao nhiêu m2?
Trên thực tế, luật pháp không quy định về vấn đề này. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm của Cửu Long, diện tích tối thiểu là 100m2.
Bản vẽ thiết kế biệt thự
Bản vẽ thiết kế biệt thự là yếu tố quan trọng giúp gia chủ hình dung chi tiết được ngôi nhà của mình sau khi được hoàn thiện. Do đó, cần phải tìm những đơn vị thiết kế có kinh nghiệm, chuyên môn cao, làm việc sáng tạo và trách nhiệm cao để thực hiện thiết kế biệt thự.
6.2 Các khoản chi phí cho xây dựng biệt thự
Trên thực tế, giá xây biệt thự trọn gói không hề nhỏ, thường bao gồm rất nhiều khoản chi phí.
- Chi phí để cải tạo mặt bằng xây dựng biệt thự
- Chi phí cho thiết kế bản vẽ biệt thự
- Chi phí để mua vật tư xây dựng biệt thự cũng như đồ nội thất, ngoại thất,…
- Chi phí cho công ty thầu xây dựng và nhân công thi công
- Các khoản chi phí khác như giấy tờ pháp lý, chi phí phát sinh,…
6.3 Xây biệt thự trọn gói và xây dựng phần thô có gì khác nhau?
Xây dựng biệt thự trọn gói còn được là “chìa khóa trao tay” bởi vì đơn vị xây dựng sẽ chủ động thực hiện tất cả các khâu từ xin giấy cấp phép xây dựng, mua vật liệu thi công, thiết kế, thi công,… Điều duy nhất chủ đầu tư cần lưu tâm là thuê đội ngũ giám sát thi công để kiểm tra chất lượng và tiến độ thi công công trình.
Xây dựng phần thô bao gồm phần móng nhà, nền tường, xây, tô và hoàn thiện cấu trúc nhà như: điện nước, ốp lát, sơn nội ngoại thất do công ty xây dựng cung cấp vật tư, nhân công và giám sát trực tiếp nhân công thi công công trình.
6.4 Các hạng mục cần triển khai khi xây dựng biệt thự?
Tại công ty xây dựng Cửu Long khi thực hiện thi công biệt thự trọn gói sẽ bao gồm 8 hạng mục quan trọng sau:
- Lập kế hoạch thi công xây dựng biệt thự
- Chuẩn bị thi công xây dựng biệt thự
- Tiến hành thi công phần thô biệt thự, bao gồm việc sử dụng phương pháp ép cọc bê tông cốt thép để xây dựng phần nền móng biệt thự.
- Thi công phần móng với bê tông cốt thép
- Thi công xây dựng phần thân biệt thự bao gồm khung bê tông cốt thép, tường nhà, sàn nhà, mái nhà.
- Tiến hành thi công xây dựng phần mái biệt thự.
- Thực hiện thi công xây dựng hoàn thiện công trình biệt thự
- Thực hiện dọn dẹp, tổng vệ sinh lại biệt thự trước khi bàn giao cho khách hàng.
7. Hình ảnh thi công thực tế tại Cửu Long CLC
Như vậy, trên đây là bài viết chia sẻ về bảng giá xây biệt thự trọn gói của công ty xây dựng Cửu Long. Theo đó, chúng tôi sẽ giúp khách hàng kiến tạo nên những không gian biệt thự tiện lợi, thoải mái với chi phí hợp lý nhất. Nếu bạn đang quan tâm tới dịch vụ xây biệt thự trọn gói của chúng tôi hoặc có bất kỳ thắc mắc gì thêm, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 093 88 999 22 để được hướng dẫn chi tiết.
Thông tin liên hệ:
Công ty thiết kế và xây dựng Cửu Long – CuuLongCons
- Địa chỉ: 92 Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh
- Hotline: 093 88 999 22
- Email: xaydungclcvn@gmail.com
- Website: https://xaydungclc.vn/